Những Linking Words bạn cần biết cho IELTS Writing Task 2

Hôm nay, Home English sẽ giới thiệu cho bạn một số Linking Words mà bạn không thể bỏ qua nếu muốn đạt điểm cao trong IELTS Writing Task 2.

Làm Writing Task 2 cũng như xây một căn nhà, chúng ta cần có khung, những chiếc cột và các viên gạch để hoàn thành. Tuy nhiên, nếu ta chỉ có các vật liệu thì chưa đủ. Chúng ta bắt buộc phải có vật liệu kết dính để nối các phần với nhau. Trên thực tế, so với việc học các cấu trúc ngữ pháp hoặc mẫu câu phức tạp, việc ghi nhớ và áp dụng linking words dễ hơn rất nhiều. Vì vậy, bạn hãy tranh thủ phần điểm này để nâng cao Band Scores tổng của mình nhé!

I. Linking words là gì?

Chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản, linking words là những từ nối đươc sử dụng để kết nối các ý tưởng và vế câu, hai mệnh đề hoặc câu trình bày sự tương phản, so sánh, điều kiện, giả định, mục đích, …Những từ liên kết hay từ nối này sử dụng để liên kết ý tưởng đặc biệt là trong IELTS Writing Task 2. Chúng ta có thể dùng để đưa ra ví dụ, thêm thông tin, đưa trình tự thông tin sao cho logic, tóm tắt, đưa ra lý do kết quả…

II. Một số Linking words cần biết cho IELTS Writing Task 2.

1. Linking Words dùng để liệt kê

  • Firstly/ Secondly/ Thirdly/ Fourthly/ Lastly/ Finally, + mệnh đề: Thứ nhất/Thứ hai/ Thứ ba/ Thứ tư/ Cuối cùng, …

𝘌𝘨.  𝘚𝘦𝘤𝘰𝘯𝘥𝘭𝘺, 𝘪𝘧 𝘢 𝘤𝘰𝘯𝘴𝘪𝘥𝘦𝘳𝘢𝘣𝘭𝘦 𝘯𝘶𝘮𝘣𝘦𝘳 𝘰𝘧 𝘱𝘦𝘰𝘱𝘭𝘦 𝘮𝘰𝘷𝘦 𝘵𝘰 𝘵𝘩𝘦 𝘴𝘶𝘣𝘶𝘳𝘣𝘢𝘯 𝘢𝘳𝘦𝘢𝘴, 𝘵𝘩𝘦𝘳𝘦 𝘸𝘪𝘭𝘭 𝘣𝘦 𝘭𝘦𝘴𝘴 𝘫𝘰𝘣 𝘤𝘰𝘮𝘱𝘦𝘵𝘪𝘵𝘪𝘰𝘯 𝘪𝘯 𝘮𝘶𝘯𝘪𝘤𝘪𝘱𝘢𝘭 𝘢𝘳𝘦𝘢𝘴.

2. Linking Words đề nói về nguyên nhân, kết quả

  • For these reasons, mệnh đề: Vì những lý do này,

𝘌𝘨. 𝘍𝘰𝘳 𝘵𝘩𝘦𝘴𝘦 𝘳𝘦𝘢𝘴𝘰𝘯𝘴, 𝘐 𝘢𝘮 𝘢𝘨𝘢𝘪𝘯𝘴𝘵 𝘦𝘹𝘤𝘦𝘴𝘴𝘪𝘷𝘦 𝘢𝘥𝘷𝘦𝘳𝘵𝘪𝘴𝘪𝘯𝘨 𝘪𝘯 𝘴𝘤𝘩𝘰𝘰𝘭𝘴

  • The main cause/issue of __ is that + mệnh đề: Nguyên nhân/ Vấn đề chính của __ là

𝘌𝘨. 𝘛𝘩𝘦 𝘮𝘢𝘪𝘯 𝘤𝘢𝘶𝘴𝘦 𝘰𝘧 𝘥𝘢𝘮𝘢𝘨𝘦 𝘵𝘰 𝘧𝘢𝘮𝘰𝘶𝘴 𝘭𝘰𝘤𝘢𝘵𝘪𝘰𝘯𝘴 𝘪𝘴 𝘵𝘩𝘢𝘵 𝘱𝘦𝘰𝘱𝘭𝘦 𝘵𝘦𝘯𝘥 𝘵𝘰 𝘨𝘦𝘵 𝘰𝘷𝘦𝘳𝘭𝘺 𝘦𝘹𝘤𝘪𝘵𝘦𝘥 𝘸𝘩𝘦𝘯 𝘵𝘳𝘢𝘷𝘦𝘭𝘪𝘯𝘨, 𝘴𝘰 𝘵𝘩𝘦𝘺 𝘢𝘳𝘦 𝘭𝘪𝘬𝘦𝘭𝘺 𝘵𝘰 𝘧𝘰𝘳𝘨𝘦𝘵 𝘵𝘩𝘦 𝘩𝘪𝘴𝘵𝘰𝘳𝘪𝘤𝘢𝘭 𝘴𝘪𝘨𝘯𝘪𝘧𝘪𝘤𝘢𝘯𝘤𝘦 𝘰𝘧 𝘵𝘩𝘦𝘴𝘦 𝘱𝘭𝘢𝘤𝘦𝘴.

  • As a result, + mệnh đề: Kết quả là,

𝘌𝘨. 𝘈𝘴 𝘢 𝘳𝘦𝘴𝘶𝘭𝘵, 𝘴𝘰𝘮𝘦 𝘱𝘦𝘵𝘴 𝘢𝘳𝘦 𝘤𝘰𝘯𝘴𝘪𝘥𝘦𝘳𝘦𝘥 𝘢𝘴 𝘪𝘮𝘱𝘰𝘳𝘵𝘢𝘯𝘵 𝘢𝘴 𝘧𝘢𝘮𝘪𝘭𝘺 𝘮𝘦𝘮𝘣𝘦𝘳𝘴.

  • Consequently/ As a consequence, + Mệnh đề: Hệ quả là

𝘌𝘨. 𝘊𝘰𝘯𝘴𝘦𝘲𝘶𝘦𝘯𝘵𝘭𝘺, 𝘸𝘢𝘵𝘤𝘩𝘪𝘯𝘨 𝘛𝘝 𝘸𝘪𝘵𝘩 𝘵𝘩𝘦𝘪𝘳 𝘤𝘩𝘪𝘭𝘥𝘳𝘦𝘯 𝘤𝘢𝘯 𝘣𝘦 𝘢 𝘣𝘰𝘯𝘥𝘪𝘯𝘨 𝘦𝘹𝘱𝘦𝘳𝘪𝘦𝘯𝘤𝘦.

  • Due to __, + Mệnh đề: Do/ Bởi vì __,

𝘌𝘨. 𝘋𝘶𝘦 𝘵𝘰 𝘩𝘪𝘴 𝘤𝘰𝘯𝘴𝘵𝘢𝘯𝘵𝘭𝘺 𝘳𝘪𝘯𝘨𝘪𝘯𝘨 𝘤𝘦𝘭𝘭 𝘱𝘩𝘰𝘯𝘦, 𝘪𝘵 𝘪𝘴 𝘥𝘪𝘧𝘧𝘪𝘤𝘶𝘭𝘵 𝘧𝘰𝘳 𝘩𝘪𝘮 𝘵𝘰 𝘩𝘢𝘷𝘦 𝘱𝘦𝘢𝘤𝘦𝘧𝘶𝘭 𝘸𝘦𝘦𝘬𝘦𝘯𝘥𝘴.

3. Linking Words đề nói về nguyên nhân, kết quả

  • For these reasons, mệnh đề: Vì những lý do này,

𝘌𝘨. 𝘍𝘰𝘳 𝘵𝘩𝘦𝘴𝘦 𝘳𝘦𝘢𝘴𝘰𝘯𝘴, 𝘐 𝘢𝘮 𝘢𝘨𝘢𝘪𝘯𝘴𝘵 𝘦𝘹𝘤𝘦𝘴𝘴𝘪𝘷𝘦 𝘢𝘥𝘷𝘦𝘳𝘵𝘪𝘴𝘪𝘯𝘨 𝘪𝘯 𝘴𝘤𝘩𝘰𝘰𝘭𝘴

  • The main cause/issue of __ is that + mệnh đề: Nguyên nhân/ Vấn đề chính của __ là

𝘌𝘨. 𝘛𝘩𝘦 𝘮𝘢𝘪𝘯 𝘤𝘢𝘶𝘴𝘦 𝘰𝘧 𝘥𝘢𝘮𝘢𝘨𝘦 𝘵𝘰 𝘧𝘢𝘮𝘰𝘶𝘴 𝘭𝘰𝘤𝘢𝘵𝘪𝘰𝘯𝘴 𝘪𝘴 𝘵𝘩𝘢𝘵 𝘱𝘦𝘰𝘱𝘭𝘦 𝘵𝘦𝘯𝘥 𝘵𝘰 𝘨𝘦𝘵 𝘰𝘷𝘦𝘳𝘭𝘺 𝘦𝘹𝘤𝘪𝘵𝘦𝘥 𝘸𝘩𝘦𝘯 𝘵𝘳𝘢𝘷𝘦𝘭𝘪𝘯𝘨, 𝘴𝘰 𝘵𝘩𝘦𝘺 𝘢𝘳𝘦 𝘭𝘪𝘬𝘦𝘭𝘺 𝘵𝘰 𝘧𝘰𝘳𝘨𝘦𝘵 𝘵𝘩𝘦 𝘩𝘪𝘴𝘵𝘰𝘳𝘪𝘤𝘢𝘭 𝘴𝘪𝘨𝘯𝘪𝘧𝘪𝘤𝘢𝘯𝘤𝘦 𝘰𝘧 𝘵𝘩𝘦𝘴𝘦 𝘱𝘭𝘢𝘤𝘦𝘴.

  • As a result, + mệnh đề: Kết quả là,

𝘌𝘨. 𝘈𝘴 𝘢 𝘳𝘦𝘴𝘶𝘭𝘵, 𝘴𝘰𝘮𝘦 𝘱𝘦𝘵𝘴 𝘢𝘳𝘦 𝘤𝘰𝘯𝘴𝘪𝘥𝘦𝘳𝘦𝘥 𝘢𝘴 𝘪𝘮𝘱𝘰𝘳𝘵𝘢𝘯𝘵 𝘢𝘴 𝘧𝘢𝘮𝘪𝘭𝘺 𝘮𝘦𝘮𝘣𝘦𝘳𝘴.

  • Consequently/ As a consequence, + Mệnh đề: Hệ quả là

𝘌𝘨. 𝘊𝘰𝘯𝘴𝘦𝘲𝘶𝘦𝘯𝘵𝘭𝘺, 𝘸𝘢𝘵𝘤𝘩𝘪𝘯𝘨 𝘛𝘝 𝘸𝘪𝘵𝘩 𝘵𝘩𝘦𝘪𝘳 𝘤𝘩𝘪𝘭𝘥𝘳𝘦𝘯 𝘤𝘢𝘯 𝘣𝘦 𝘢 𝘣𝘰𝘯𝘥𝘪𝘯𝘨 𝘦𝘹𝘱𝘦𝘳𝘪𝘦𝘯𝘤𝘦.

  • Due to __, + Mệnh đề: Do/ Bởi vì __,

𝘌𝘨. 𝘋𝘶𝘦 𝘵𝘰 𝘩𝘪𝘴 𝘤𝘰𝘯𝘴𝘵𝘢𝘯𝘵𝘭𝘺 𝘳𝘪𝘯𝘨𝘪𝘯𝘨 𝘤𝘦𝘭𝘭 𝘱𝘩𝘰𝘯𝘦, 𝘪𝘵 𝘪𝘴 𝘥𝘪𝘧𝘧𝘪𝘤𝘶𝘭𝘵 𝘧𝘰𝘳 𝘩𝘪𝘮 𝘵𝘰 𝘩𝘢𝘷𝘦 𝘱𝘦𝘢𝘤𝘦𝘧𝘶𝘭 𝘸𝘦𝘦𝘬𝘦𝘯𝘥𝘴.

4. Linking Words về ví dụ minh họa

  • For instance/example, + Mệnh đề: Ví dụ

𝘌𝘨. 𝘍𝘰𝘳 𝘪𝘯𝘴𝘵𝘢𝘯𝘤𝘦, 𝘐 𝘩𝘢𝘥 𝘢 𝘧𝘳𝘪𝘦𝘯𝘥 𝘪𝘯 𝘩𝘪𝘨𝘩 𝘴𝘤𝘩𝘰𝘰𝘭 𝘸𝘩𝘰 𝘢𝘭𝘸𝘢𝘺𝘴 𝘧𝘪𝘯𝘪𝘴𝘩𝘦𝘥 𝘩𝘦𝘳 𝘩𝘰𝘮𝘦𝘸𝘰𝘳𝘬 𝘣𝘦𝘧𝘰𝘳𝘦 𝘸𝘢𝘵𝘤𝘩𝘪𝘯𝘨 𝘛𝘝.

  • Take the example of __: Thử lấy ví dụ

𝘌𝘨. 𝘛𝘢𝘬𝘦 𝘵𝘩𝘦 𝘦𝘹𝘢𝘮𝘱𝘭𝘦 𝘰𝘧 𝘢 𝘊𝘌𝘖, 𝘸𝘩𝘰 𝘤𝘩𝘰𝘴𝘦 𝘢 𝘤𝘢𝘳𝘦𝘦𝘳 𝘪𝘯 𝘣𝘶𝘴𝘪𝘯𝘦𝘴𝘴 𝘭𝘪𝘬𝘦 𝘩𝘪𝘴 𝘮𝘰𝘵𝘩𝘦𝘳.

  • Mệnh đề, as can be seen in __: Như chúng ta có thể thấy qua việc

𝘌𝘨. 𝘗𝘦𝘰𝘱𝘭𝘦 𝘢𝘳𝘦 𝘰𝘷𝘦𝘳𝘭𝘺 𝘤𝘰𝘯𝘤𝘦𝘳𝘯𝘦𝘥 𝘢𝘣𝘰𝘶𝘵 𝘢𝘱𝘱𝘦𝘢𝘳𝘢𝘯𝘤𝘦, 𝘢𝘴 𝘤𝘢𝘯 𝘣𝘦 𝘴𝘦𝘦𝘯 𝘪𝘯 𝘵𝘩𝘦 𝘪𝘯𝘤𝘳𝘦𝘢𝘴𝘦𝘥 𝘢𝘮𝘰𝘶𝘯𝘵 𝘰𝘧 𝘮𝘰𝘯𝘦𝘺 𝘵𝘩𝘦𝘺 𝘴𝘱𝘦𝘯𝘥 𝘰𝘯 𝘵𝘩𝘦𝘪𝘳 𝘪𝘮𝘢𝘨𝘦.

5. Linking words dùng để diễn đạt sự trích dẫn

  • According to __, + Mệnh đề:  Theo như

𝘌𝘨. 𝘈𝘤𝘤𝘰𝘳𝘥𝘪𝘯𝘨 𝘵𝘰 𝘳𝘦𝘴𝘦𝘢𝘳𝘤𝘩 𝘣𝘺 𝘵𝘩𝘦 𝘊𝘦𝘯𝘵𝘦𝘳 𝘧𝘰𝘳 𝘋𝘪𝘴𝘦𝘢𝘴𝘦 𝘊𝘰𝘯𝘵𝘳𝘰𝘭, 𝘱𝘰𝘭𝘪𝘤𝘪𝘦𝘴 𝘢𝘯𝘥 𝘪𝘯𝘪𝘵𝘪𝘢𝘵𝘪𝘷𝘦𝘴 𝘵𝘰 𝘦𝘯𝘤𝘰𝘶𝘳𝘢𝘨𝘦 𝘱𝘩𝘺𝘴𝘪𝘤𝘢𝘭 𝘢𝘤𝘵𝘪𝘷𝘪𝘵𝘺 𝘢𝘳𝘦 𝘯𝘦𝘦𝘥𝘦𝘥 𝘵𝘰 𝘤𝘰𝘮𝘣𝘢𝘵 𝘰𝘣𝘦𝘴𝘪𝘵𝘺.

  • Studies have shown that + Mệnh đề: Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng

𝘌𝘨. 𝘚𝘵𝘶𝘥𝘪𝘦𝘴 𝘩𝘢𝘷𝘦 𝘴𝘩𝘰𝘸𝘯 𝘵𝘩𝘢𝘵 𝘦𝘷𝘦𝘯 𝘴𝘶𝘣𝘵𝘭𝘦 𝘤𝘩𝘢𝘯𝘨𝘦𝘴 𝘪𝘯 𝘢𝘥𝘷𝘦𝘳𝘵𝘪𝘴𝘪𝘯𝘨 𝘤𝘢𝘯 𝘪𝘯𝘥𝘶𝘤𝘦 𝘤𝘶𝘴𝘵𝘰𝘮𝘦𝘳𝘴 𝘵𝘰 𝘣𝘶𝘺 𝘢 𝘤𝘦𝘳𝘵𝘢𝘪𝘯 𝘱𝘳𝘰𝘥𝘶𝘤𝘵.

  • It has been proven that + Mệnh đề: đã chứng minh được rằng …

𝘌𝘨. 𝘐𝘵 𝘩𝘢𝘴 𝘣𝘦𝘦𝘯 𝘱𝘳𝘰𝘷𝘦𝘯 𝘵𝘩𝘢𝘵 𝘴𝘵𝘶𝘥𝘦𝘯𝘵𝘴 𝘵𝘦𝘯𝘥 𝘵𝘰 𝘳𝘦𝘮𝘦𝘮𝘣𝘦𝘳 𝘮𝘰𝘳𝘦 𝘪𝘧 𝘵𝘩𝘦𝘺 𝘨𝘰 𝘰𝘷𝘦𝘳 𝘵𝘩𝘦𝘪𝘳 𝘯𝘰𝘵𝘦𝘴 𝘭𝘢𝘵𝘦𝘳.

 

Trên đây là một số từ nối thông dụng, các bạn tham khảo nhé! Những từ nối này rất hữu ích cho Writing và Speaking. Nếu có thắc mắc hay bất cứ câu hỏi gì, hãy liên hệ với Home English bạn nhé. Chúng mình sẵn sàng giải đáp tất cả các thắc mắc của các bạn tại đây.

                                                                                                                                 Cre: Hacker Ielts Writing